Thành lập công ty du lịch, lữ hành

Khi đất nước ngày càng hội nhập và phát triển mạnh mẽ, ngành công nghiệp du lịch, lữ hành đã trở thành một phần quan trọng không chỉ đối với kinh tế mà còn cả văn hóa và xã hội của mỗi quốc gia. Việc du lịch không chỉ mang lại thu nhập đáng kể cho một quốc gia mà còn góp phần thúc đẩy sự giao lưu văn hóa, tạo cơ hội gắn kết giữa các dân tộc và nền văn minh. Tuy nhiên, việc thành lập và vận hành một công ty du lịch, lữ hành không phải là một nhiệm vụ dễ dàng. Đòi hỏi sự chuẩn bị cẩn thận, kiến thức vững vàng về lĩnh vực du lịch, cũng như khả năng đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Nắm vững các quy định pháp luật, quy trình hành chính và quản lý rủi ro là điều kiện tiên quyết để thành công trong lĩnh vực này. Để thành lập công ty du lịch, lữ hành, Luật Alana Nhàn Nguyễn sẽ cung cấp cho quý độc giả hiểu thêm về vấn đề này cũng như những hồ sơ, thủ tục cần thiết.

Công ty kinh doanh du lịch, lữ hành là gì?

Công ty du lịch lữ hành là loại hình kinh doanh có điều kiện, kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực tổ chức, xây dựng, bán và thực hiện các chương trình du lịch cho khách.

Bên cạch đó, công ty lữ hành còn có thể tiến hành các hoạt động trung gian là bán sản phẩm của các nhà cung cấp sản phẩm du lịch hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh tổng hợp khác, đảm bảo phục vụ các nhu cầu của du khách từ khâu đầu tiên cho đến khâu cuối cùng trong quá trình di du lịch của họ.

Dịch vụ lữ hành bao gồm hai hình thức: Dịch vụ kinh doanh lữ hành nội địa và Dịch vụ kinh doanh lữ hành quốc tế.

Điều kiện thành lập công ty du lịch, lữ hành

Điều kiện về trình độ, bằng cấp

Tùy vào loại hình lữ hành mà người quản lý phải tốt nghiệp chuyên ngành liên quan đến lữ hành với cấp bậc, trình độ khác nhau. Nếu tốt nghiệp các chuyên ngành khác, người quản lý doanh nghiệp phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa hoặc quốc tế sẽ có những yêu cầu tối thiểu về bằng cấp như sau:

  • Lữ hành nội địa: Tối thiểu bậc trung cấp.
  • Lữ hành quốc tế: Tối thiểu bậc cao đẳng.

Điều kiện về vốn ký quỹ, vốn pháp định, vốn điều lệ

Từ nay cho đến hết ngày 31/12/2023, mức ký quỹ khi thành lập công ty du lịch sẽ được áp dụng theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 94/2021/NĐ-CP (điều này đã được sửa đổi và bổ sung theo Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP) như sau:

1.     Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa: 20.000.000 (hai mươi triệu) đồng.
2.     Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:
a) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng;
b) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;
c) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng.

Từ ngày 01/01/2024, mức ký quỹ khi mở công ty du lịch sẽ tiếp tục thực hiện theo khoản 1, khoản 2 Điều 14 Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ban đầu như sau:

Điều 14. Mức ký quỹ và phương thức ký quỹ
1.     Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng.
2.     Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:
a) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu) đồng;
b) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng;
c) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng.

Điều kiện khác về giấy phép, dịch vụ

  • Lữ hành nội địa: 

+ Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Có giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa.

  • Lữ hành quốc tế:

+ Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.

Điều kiện về người đại diện theo pháp luật công ty

  • Người đại diện pháp luật là người có vai trò qua trọng trong công ty, là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp….Do đó, doanh nghiệp nên chọn một người đủ năng lực, khả năng, kinh nghiệm và có thể tin tưởng.
  • Vị trí người đại diện pháp luật này có thể cho chủ doanh nghiệp, giám đốc, tổng giám đốc, chủ tịch hay người quản lý đảm nhận. Một doanh nghiệp có thể có một hoặc nhiều người đại diện tùy vào loại hình công ty và người đại diện có thể thay đổi sau khi thành lập công ty du lịch.

Thủ tục thành lập công ty du lịch, lữ hành

Để thành lập công ty du lịch, lữ hành, chủ doanh nghiệp cần thực hiện 2 việc quan trọng đó là thành lập công ty và xin phép hoạt động ngành nghề.

Bước 1: Thành lập công ty du lịch lữ hành tại sở kế hoạch đầu tư

  • Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lữ hành gồm

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần)
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực sau:

+ Giấy CMND, còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân

+ Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định ủy quyền của Người đại diện theo ủy quyền của tổ chức

  • Quyết định góp vốn đối với thành viên là tổ chức.

Khi soạn hồ sơ thành lập công ty du lịch lữ hành, cần lưu ý:

  • Về vốn điều lệ: Do điều kiện để xin cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế phải yêu cầu ký quỹ tại ngân hàng, nên khi thành lập công ty du lịch lữ hành du lịch công ty nên thành lập với mức vốn cao hơn mức ký quỹ theo quy định.
  • Về ngành nghề: Công ty kinh doanh du lịch phải đăng ký mã ngành là 7912, tên ngành “Điều hành tua du lịch”.

Ngoài ra công ty du lịch nên đăng ký thêm một số ngành bảng bên dưới:

STT Tên ngành nghề Mã số
1. Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch chi tiết: Các dịch vụ phục vụ khách du lịch (không bao gồm kinh doanh phòng hát Karaoke, quán bar, vũ trường) 7920
2. Đại lý du lịch 7911
3. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải chi tiết: Dịch vụ làm thủ tục visa, hộ chiếu Đại lý bán vé máy bay, tàu hỏa 5229
4. Dịch vụ lưu trú ngắn ngày chi tiết: – Kinh doanh nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ (không bao gồm kinh doanh vũ trường, quán bar, phòng hát karaoke); 5510
5. Quảng cáo 7310
6. Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận 7320
7. Vận tải hành khách đường bộ khác chi tiết: Kinh doanh vận tải bằng ô tô – Kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định – Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng – Kinh doanh vận chuyển hành khách du lịch bằng ô tô 4932
8. Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại 8230
  • Nộp hồ sơ: Có 2 hình thức

+ Nộp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT cấp tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở kinh doanh.

+ Nộp trực tuyến tại trang web (dangkykinh doanh.gov.vn) Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

  • Cơ quan thụ lý: Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính của công ty.
  • Thời hạn xử lý: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ trả lời về tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp phải sửa đổi, bổ sung sẽ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
  • Kết quả thủ tục: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có mã số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế.

Lưu ý: Ngành nghề kinh doanh và danh sách cổ đông sáng lập hiện nay không được ghi nhận tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Qúy khách hành có thể tra cứu những ngành nghề công ty đã đăng ký tại Cổng tông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 2: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp

  • Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Lưu ý: Theo quy định tại Điều 45 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư: Nếu doanh nghiệp không thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc thông báo không đúng thời hạn sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

Bước 3: Khắc dấu doanh nghiệp

Sau khi thành lập công ty du lịch, các bạn phải thực hiện khắc dấu pháp nhân. Theo quy định tại khoản 2 Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp được quyền tự quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp. Điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ được toàn quyền quyết định về nội dung của dấu mình sử dụng mà không chịu ràng buộc bởi quy định pháp luật.

Bước 4: Thủ tục cần thực hiện sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nghiệp công ty du lịch lữ hành

  • Treo biển tại trụ sở công ty
  • Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế
  • Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp, đăng ký mẫu 08 tài khoản ngân hàng với cơ quan thuế, đăng ký nộp thuế điện tử
  • Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử
  • In và đặt in hóa đơn
  • Kê khai và nộp thuế môn bài
  • Góp vốn đầy đủ đúng hạn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cấp đăng ký kinh doanh.
  • Chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc nội địa.

Bước 5: Xin cấp giấy phép hoạt động kinh doanh du lịch lữ hành

Chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa hoặc quốc tế:

Thủ tục xin giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành nội địa

  • Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa;

+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

+ Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa mức tiền là 20.000.000 đồng;

+ Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định;

+ Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.

+ Số lượng chuẩn bị: 02 bộ

  • Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa:

Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp 01 bộ hồ sơ đến Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở chính;

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch cấp tỉnh thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thủ tục xin giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế:

  • Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế;

+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

+ Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế theo phạm vi hoạt động;

+ Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định;

+ Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.

+ Số lượng chuẩn bị: 02 bộ

  • Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế:

Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Du lịch;

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Một số câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty du lịch, lữ hành

Thành lập công ty du lịch quốc tế cần bao nhiêu vốn?

Khi mở công ty lữ hành quốc tế cần lập vốn ký quỹ tại ngân hàng, với số tiền:Đối với phục vụ khách du lịch quốc tế vào Việt Nam: 50 triệu đồng.Đối với phục vụ khách du khách Việt Nam ra nước ngoài:  100 triệu đồng.Đối với kinh doanh cả 02 dịch vụ: lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 triệu đồng.Vốn điều lệ/vốn pháp định của công ty ít nhất phải bằng hoặc lớn hơn vốn ký quỹ.

Kinh doanh lữ hành là gì?

Kinh doanh lữ hành là 1 trong 5 loại hình kinh doanh du lịch (lữ hành, lưu trú, ăn uống, vận chuyển và các dịch vụ bổ sung). Kinh doanh dịch vụ lữ hành bao gồm lữ hành nội địa và lữ hành quốc tế. Kinh doanh lữ hành nói chung là ngành nghề mang về khá nhiều lợi ích kinh tế cho ngành du lịch.

Loại hình doanh nghiệp kinh doanh nào được cấp phép kinh doanh dịch vụ lữ hành?

Doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp có vốn nước ngoài được cấp phép kinh doanh dịch vụ lữ hành khi đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh của ngành nghề này.

Lưu ý: Doanh nghiệp nước ngoài không được kinh doanh lữ hành nội địa.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *