HƯỚNG DẪN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

Bài viết “Hướng dẫn chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp” sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin cơ bản về quyền sở hữu công nghiệp và quy trình chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp. Trong bài viết này, alananhannguyen.com sẽ giải thích các khái niệm liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp, quyền sở hữu trí tuệ, đặc biệt là bằng sáng chế và thương hiệu, cùng những quy định pháp luật liên quan đến chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp. Ngoài ra, bài viết cũng sẽ đề cập đến quy trình thực hiện chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, bao gồm các bước tiên quyết và các vấn đề cần lưu ý khi thực hiện chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp. Nếu bạn đang quan tâm đến vấn đề chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp và muốn tìm hiểu thêm về quy trình và quy định pháp luật liên quan đến vấn đề này, bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và giúp bạn hiểu rõ hơn về quyền sở hữu công nghiệp.

KHÁI NIỆM

Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp (SHCN) là việc chủ sở hữu chuyển giao quyền SHCN của mình cho tổ chức, cá nhân khác. Việc chuyển nhượng quyền SHCN phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản. Hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ. 

Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp

QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

– Hồ sơ yêu cầu chuyển nhượng quyền SHCN gồm:

  • Tờ khai yêu cầu chuyển nhượng (theo mẫu 01-HĐCN tại Phụ lục D của Thông tư 01);
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền SHCN;
  • Bản gốc VBBH;
  • Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền SHCN, nếu quyền SHCN tương ứng thuộc sở hữu chung;
  • Giấy ủy quyền (trường hợp nộp yêu cầu thông qua đại diện);
  • Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định;
  • Tài liệu khác (nếu cần).

– Thời hạn thẩm định: 02 tháng kể từ ngày nộp đơn.

– Kết quả thực hiện: Ra Quyết định về việc đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN, cấp GCN đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN và công bố trên Công báo SHCN hoặc Quyết định về việc từ chối đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN. Trả GCN đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN cho Người nộp đơn.

– Phí, lệ phí:

  • Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 230.000 đồng/VBBH
  • Phí công bố Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN: 120.000 đồng/đơn
  • Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN: 120.000 đồng/VBBH.

Xem thêm:

– Thủ tục đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích

– Các trường hợp tranh chấp đất đai

– Lệ phí khởi kiện tranh chấp đất đai

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Bài viết trên cung cấp thông tin về “Quy định về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp” và hy vọng sẽ hữu ích cho các độc giả. Luật sư của Công ty Luật Alana Nhàn Nguyễn có kinh nghiệm và sẵn sàng hỗ trợ các vấn đề liên quan đến tư vấn pháp luật, tư vấn chính sách thuế, dịch vụ kê khai và nộp thuế, tư vấn pháp luật qua email và các dịch vụ pháp lý khác, bao gồm cả các vấn đề hình sự, dân sự, lao động, hôn nhân gia đình… Quý độc giả có thể liên hệ tới hotline 0972 798 172 để được tư vấn pháp luật trực tiếp hoặc trực tuyến từ các chuyên gia pháp lý của Công ty. 

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

(1) THỜI HẠN DUY TRÌ HIỆU LỰC VĂN BẰNG BẢO HỘ (VBBH) LÀ KHI NÀO?

Bằng độc quyền Sáng chế có hiệu lực kể từ ngày cấp kéo dài đến hết 20 năm kể từ ngày nộp đơn/ngày nộp đơn quốc tế. Hiệu lực bảo hộ cần được duy trì hàng năm. Bằng độc quyền Giải pháp hữu ích có hiệu lực kể từ ngày cấp kéo dài đến hết 10 năm kể từ ngày nộp đơn/ngày nộp đơn quốc tế. Hiệu lực bảo hộ cần được duy trì hàng năm. Để được duy trì hiệu lực VBBH, trong vòng 06 tháng trước khi kết thúc kỳ hạn hiệu lực chủ VBBH phải nộp yêu cầu duy trì hiệu lực, Đơn duy trì hiệu lực có thể nộp muộn nhưng không quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ hạn hiệu lực và chủ VBBH phải nộp thêm lệ phí duy trì hiệu lực muộn.

(2) HỒ SƠ YÊU CẦU DUY TRÌ HIỆU LỰC VBBH GỒM NHỮNG GÌ?

– Hồ sơ yêu cầu duy trì hiệu lực VBBH gồm:
  • Tờ khai yêu cầu duy trì hiệu lực (theo mẫu 02-GH/DTVB tại Phụ lục C của Thông tư 01);
  • Giấy ủy quyền (trường hợp nộp yêu cầu thông qua đại diện);
  • Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định;
  • Tài liệu khác (nếu cần).
– Thời hạn thẩm định: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn – Kết quả thực hiện: Ra Thông báo ghi nhận duy trì hiệu lực VBBH và công bố trên công báo SHCN hoặc Quyết định từ chối duy trì hiệu lực VBBH – Phí, lệ phí:
  • Lệ phí duy trì hiệu lực: 100.000 đồng/điểm
  • Lệ phí duy trì hiệu lực muộn: 10% lệ phí duy trì/mỗi tháng nộp muộn
  • Phí thẩm định yêu cầu duy trì: 160.000 đồng/VBBH
  • Phí sử dụng VBBH (theo năm).
  • Phí công bố Thông báo ghi nhận duy trì: 120.000 đồng/đơn.
  • Phí đăng bạ thông tin duy trì hiệu lực: 120.000 đồng/VBBH

(3) QUY ĐỊNH VỀ CẤP PHÓ BẢN/CẤP LẠI VBBH NHƯ THẾ NÀO?

Cấp phó bản VBBH trong trường hợp quyền SHCN thuộc sở hữu chung, VBBH được cấp cho chủ sở hữu đầu tiên trong danh sách, các chủ sở hữu chung khác có thể yêu cầu cấp phó bản và phải nộp phí dịch vụ cấp phó bản. Cấp lại VBBH khi văn bằng bị mất, hỏng, rách, bẩn phai mờ đến mức không sử dụng được, bị tháo rời không giữ được dấu niêm phong. – Hồ sơ yêu cầu cấp phó bản/cấp lại VBBH gồm:
  • Tờ khai yêu cầu cấp phó bản/cấp lại VBBH (theo mẫu 03-PBVB/GCN tại Phụ lục C của Thông tư 01);
  • Giấy ủy quyền (trường hợp nộp yêu cầu thông qua đại diện);
  • Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định;
  • Tài liệu khác (nếu cần).
– Thời hạn thẩm định: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn – Kết quả thực hiện: Ra Quyết định cấp phó bản/cấp lại VBBH và công bố trên Công báo SHCN hoặc Quyết định từ chối cấp phó bản/cấp lại VBBH. Trả văn bằng cấp phó bản/cấp lại cho chủ sở hữu. – Phí, lệ phí:
  • Phí công bố Quyết định cấp phó bản/cấp lại VBBH: 120.000 đồng/đơn
  • Phí đăng bạ Quyết định cấp phó bản/cấp lại VBBH: 120.000 đồng/VBBH
  • Phí dịch vụ (tạm thời chưa thu, chờ đến khi có quy định cụ thể sẽ thu sau)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *