MẪU BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG

1. KHÁI NIỆM

Hợp đồng thuê văn phòng là sự thỏa thuận giữa chủ sở hữu văn phòng/ người có quyền cho thuê văn phòng với bên thuê. Bên cho thuê sẽ giao quyền sử dụng văn phòng cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên thuê sẽ trả tiền cho bên cho thuê. 

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng thuê văn phòng

Biên bản thanh lý hợp đồng thuê văn phòng là văn bản chấm dứt việc thực hiện thỏa thuận của hai bên đã được thể hiện trong hợp đồng thuê văn phòng.

2. MẪU BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG

Xem thêm:

– Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng thuê xe

 Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng lao động

– Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng mua bán

3. THÔNG TIN LIÊN HỆ

Trên đây là tư vấn về “MẪU BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ Luật sư của Alananhannguyen.com luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc và cung cấp dịch vụ liên quan đến tư vấn, soạn thảo các biểu mẫu, khai báo thuế doanh nghiệp, tư vấn các chính sách thuế, và các dịch vụ kê khai thuế khác .… của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn pháp luật trực tiếp hoặc tư vấn pháp luật trực tuyến, quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline: 0972 798 172 để được các chuyên gia pháp lý của Luật Alana Nhàn Nguyễn tư vấn, hỗ trợ.

4. CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

(1) HỢP ĐỒNG VỀ NHÀ Ở GỒM NHỮNG NỘI DUNG NÀO?

  1. Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
  2. Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;
  3. Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
  4. Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
  5. Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;
  6. Quyền và nghĩa vụ của các bên;
  7. Cam kết của các bên;
  8. Các thỏa thuận khác;
  9. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
  10. Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
  11. Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

(2) THỜI HẠN BÁO TRƯỚC KHI ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở LÀ BAO LÂU?

Việc đơn phương chấm dứt hợp đồng phải đảm bảo thời gian thông báo trước quy định tại khoản 4 Điều 132 Luật Nhà ở 2014. Cụ thể, bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 30 ngày, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; Nếu vi phạm quy định tại khoản này mà gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *